Chú thích Lý_Mậu_Trinh

  1. Lý Mậu Trinh được Đường Chiêu Tông phong là Kì vương vào năm 901. Năm 907, sau khi Chu Toàn Trung soán vị Đường Ai Đế vào năm 907, Lý Mậu Trinh cùng một số tiết độ sứ khác từ chối công nhận Hậu Lương.
  2. 鳳翔, nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây
  3. 博野, nay thuộc Bảo Định, Hà Bắc
  4. 成德, thủ ấp nay thuộc Chính Định, Hà Bắc
  5. 奉天, nay thuộc Hàm Dương, Thiểm Tây
  6. 興元, nay thuộc Hán Trung, Thiểm Tây
  7. 大唐峰, nay thuộc Hán Trung, Thiểm Tây
  8. 武定, trị sở nay thuộc Hán Trung, Thiểm Tây
  9. 隴州, nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây
  10. 山南西道, trị sở tại Hưng Nguyên
  11. 龍劍, trị sở nay thuộc Miên Dương, Tứ Xuyên
  12. 金商, trị sở nay thuộc An Khang, Thiểm Tây
  13. 綿州, nay thuộc Miên Dương, Tứ Xuyên
  14. 天雄, trị sở nay thuộc Thiên Thủy, Cam Túc
  15. 靜難, trị sở nay thuộc Hàm Dương, Thiểm Tây
  16. 鎮國, trị sở nay thuộc Vị Nam, Thiểm Tây
  17. 匡國, trị sở nay thuộc Vị Nam, Thiểm Tây
  18. 鳳州, nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây
  19. 閬州, nay thuộc Nam Sung, Tứ Xuyên
  20. 西川, trị sở nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên
  21. 東川, trị sở nay thuộc Miên Dương, Tứ Xuyên
  22. 利州, nay thuộc Quảng Nguyên, Tứ Xuyên
  23. 河東, trị sở nay thuộc Thái Nguyên, [[Sơn Tây (Trung Quốc)|]]
  24. 護國, trị sở tại Vận Thành, Sơn Tây
  25. 保義, trị sở nay thuộc Tam Môn Hiệp, Hà Nam
  26. 黎園寨, nay thuộc Hàm Dương, Thiểm Tây
  27. 南州, nay thuộc Trùng Khánh
  28. 彰義, trị sở nay thuộc Bình Lương, Cam Túc
  29. 宣武, trị sở nay thuộc Khai Phong, Hà Nam
  30. 虢縣, nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây
  31. 保大, trị sở nay thuộc Diên An, Thiểm Tây
  32. 彭州, nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên
  33. trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô
  34. 昭義, trị sở nay thuộc Trường Trị, Sơn Tây
  35. 幕谷, nay thuộc Hàm Dương, Thiểm Tây
  36. 保塞, trị sở nay thuộc Diên An, Thiểm Tây
  37. 上平關, nay thuộc Lữ Lương, Sơn Tây
  38. 朔方, trị sở nay thuộc Ngân Xuyên, Ninh Hạ
  39. 定難, trị sở nay thuộc Du Lâm, Thiểm Tây
  40. 義勝, trị sở nay thuộc Đồng Xuyên, Thiểm Tây